cấu tạo hạt nhân | ||
I. Tóm lược lý thuyết. 1. Cấu tạo hạt nhân a. Điện tích và kích thước hạt nhân + Hạt nhân tích điện dương bằng +Ze. ( Z là số thứ tự của nguyên tố hóa học trong bàng hệ thống tuần hoàn) Ví dụ: - Hidrô có số thứ tự là 1, vậy Z= 1, hạt nhân nó có điện tích là e - Hêli có số thứ tự là 2, vậy Z= 2, hạt nhân nó có điện tích là 2e + Kích thước hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử 104 ¸ 105 lần. b. Cấu tạo hạt nhân - Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn gồm: prôtôn (p) mang điện tích +e và nơtron (n) không mang điện. - Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z (nguyên tử số) - Tổng số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A (số khối). ( A : tổng số protôn và số nơtron trong hạt nhân) - Số nơtron trong hạt nhân là N = A – Z. c. Kí hiệu hạt nhân + Kí hiệu hạt nhân: ${}_{Z}^{A}$X; ví dụ:${}_{6}^{12}C$; ${}_{30}^{67}Zn$. Ví dụ : - ${}_{8}^{16}$O : hạt nhân này có Z = 8, có 8 prôton ; có A = 16, có 16 nuclôn, có N=A-Z=8, có 8 nơtron. - ${}_{2}^{4}$He : hạt nhân này có Z = 2, có 2 prôton ; có A = 4, có 4 nuclôn, có N=A-Z=2, có 2 nơtron. + Kí hiệu này cũng được dùng cho một số hạt sơ cấp: ${}_{1}^{1}p$, ${}_{0}^{1}n$, ${}_{-1}^{0}$e. d. Đồng vị Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác nhau số A. Ví dụ: Hiđrô có 3 đồng vị: ${}_{1}^{1}$H; ${}_{1}^{2}$H (hay ${}_{1}^{2}$D) ; ${}_{1}^{3}$H (hay ${}_{1}^{3}$T). Các bon có nhiều đồng vị trong đó có 2 đồng vị bền là ${}_{6}^{12}$C (99,89%) ; ${}_{6}^{13}$C (1,11%). 2. Khối lượng hạt nhân a. Đơn vị khối lượng nguyên tử Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u có giá trị bằng $\frac{1}{12}$ khối lượng nguyên tử của đồng vị ${}_{6}^{12}$C. cụ thể là: 1 u = 1,6055.10-27 kg. b. Khối lượng và năng lượng Theo Anh-xtanh, một vật có khối lượng thì thì cũng có năng lượng tương ứng và ngược lại. Năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số tỉ lệ là c2. E = mc2. Năng lượng (tính ra đơn vị eV) tương ứng với khối lượng 1u được xác định: E = uc2 = 931,5 MeV ð 1u = 931,5MeV/c2. MeV/c2 cũng được coi là một đơn vị đo khối lượng hạt nhân. - Chú ý: + Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thi nghỉ thì khi chuyển động với tốc độ v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với $m=\frac{{{m}_{0}}}{\sqrt{1-\frac{{{v}^{2}}}{{{c}^{2}}}}}$ trong đó m0 được gọi là khối lượng nghỉ và m là khối lượng động. + Năng lượng toàn phần: E = mc2 =$\frac{{{m}_{0}}{{c}^{2}}}{\sqrt{1-\frac{{{v}^{2}}}{{{c}^{2}}}}}$ Năng lượng E0 = m0c2 được gọi là năng lượng nghỉ và hiệu E – E0 = (m - m0)c2 chính là động năng của vật, kí hiệu là Wđ. |
||