- HS Trường THPT Vĩnh Hưng sử dụng Tài khoản được cấp  để đăng nhập vào Website

- Chỉ có tài khoản do Quản trị Website cấp cho HS mới xem được hướng dẫn giải, thi trực tuyến,.... 

Ví dụ HS: Nguyễn Văn Nguyên, lớp 12A5 sẽ đăng nhập như sau:

Tên đăng nhập là: nvnguyen.12a5 và Mật khẩu: 123abc

 Ví dụ HS: Huỳnh Thị Thu Sương, lớp 10A8 sẽ đăng nhập như sau:

+ Tên đăng nhập: httsuong.10a8 và Mật khẩu: 123abc

Lưu ý: Sau khi đăng nhập thì HS nên thay đổi mật khẩu để bảo mật.

  cấu tạo hạt nhân
 

I. Tóm lược lý thuyết.

1. Cấu tạo hạt nhân

a. Điện tích và kích thước hạt nhân

+ Hạt nhân tích điện dương bằng +Ze.

( Z là số thứ tự của nguyên tố hóa học trong bàng hệ thống tuần hoàn)

Ví dụ: - Hidrô có số thứ tự là 1, vậy Z= 1, hạt nhân nó có điện tích là e

- Hêli có số thứ tự là 2, vậy Z= 2, hạt nhân nó có điện tích là 2e

+ Kích thước hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử 104 ¸ 105 lần.

b. Cấu tạo hạt nhân

- Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn gồm: prôtôn (p) mang điện tích +e và nơtron (n) không mang điện.

- Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z (nguyên tử số)

- Tổng số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A (số khối).

( A : tổng số protôn và số nơtron trong hạt nhân)

- Số nơtron trong hạt nhân là N = A – Z.

c. Kí hiệu hạt nhân

+ Kí hiệu hạt nhân: ${}_{Z}^{A}$X; ví dụ:${}_{6}^{12}C$${}_{30}^{67}Zn$.

Ví dụ :  - ${}_{8}^{16}$O : hạt nhân này có Z = 8, có 8 prôton ; có A = 16, có 16 nuclôn, có N=A-Z=8, có 8 nơtron.

- ${}_{2}^{4}$He : hạt nhân này có Z = 2, có 2 prôton ; có A = 4, có 4 nuclôn, có N=A-Z=2, có 2 nơtron.

+ Kí hiệu này cũng được dùng cho một số hạt sơ cấp: ${}_{1}^{1}p$, ${}_{0}^{1}n$, ${}_{-1}^{0}$e.

d. Đồng vị

  Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z,  khác nhau số A.

  Ví dụ: Hiđrô có 3 đồng vị: ${}_{1}^{1}$H; ${}_{1}^{2}$H (hay ${}_{1}^{2}$D) ; ${}_{1}^{3}$H (hay ${}_{1}^{3}$T).

 Các bon có nhiều đồng vị trong đó có 2 đồng vị bền là ${}_{6}^{12}$C (99,89%) ; ${}_{6}^{13}$C (1,11%).

2. Khối lượng hạt nhân

a. Đơn vị khối lượng nguyên tử

 Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u có giá trị bằng $\frac{1}{12}$ khối lượng nguyên tử của đồng vị ${}_{6}^{12}$C.

cụ thể là: 1 u = 1,6055.10-27 kg.

b. Khối lượng và năng lượng

  Theo Anh-xtanh, một vật có khối lượng thì thì cũng có năng lượng tương ứng và ngược lại. Năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số tỉ lệ là c2.

E = mc2.

  Năng lượng (tính ra đơn vị eV) tương ứng với khối lượng 1u được xác định:

  E = uc2 = 931,5 MeV ð 1u = 931,5MeV/c2.

  MeV/c2 cũng được coi là một đơn vị đo  khối lượng hạt nhân.

- Chú ý:

+ Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thi nghỉ thì khi chuyển động với tốc độ v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với

$m=\frac{{{m}_{0}}}{\sqrt{1-\frac{{{v}^{2}}}{{{c}^{2}}}}}$

trong đó m0 được gọi là khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.

+ Năng lượng toàn phần:

E = mc2 =$\frac{{{m}_{0}}{{c}^{2}}}{\sqrt{1-\frac{{{v}^{2}}}{{{c}^{2}}}}}$

  Năng lượng E0 = m0c2 được gọi là năng lượng nghỉ và hiệu E – E0 = (m - m0)c2 chính là động năng của vật, kí hiệu là Wđ.

LÝ THUYẾT CĂN BẢN CHƯƠNG 7 HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Bài 35 Tính chất và cấu tạo hạt nhân (Hạn cuối 24/4)
Bài 36. Năng lượng liên kết. Phản ứng hạt nhân
Bài 37. Phóng xạ