- HS Trường THPT Vĩnh Hưng sử dụng Tài khoản được cấp  để đăng nhập vào Website

- Chỉ có tài khoản do Quản trị Website cấp cho HS mới xem được hướng dẫn giải, thi trực tuyến,.... 

Ví dụ HS: Nguyễn Văn Nguyên, lớp 12A5 sẽ đăng nhập như sau:

Tên đăng nhập là: nvnguyen.12a5 và Mật khẩu: 123abc

 Ví dụ HS: Huỳnh Thị Thu Sương, lớp 10A8 sẽ đăng nhập như sau:

+ Tên đăng nhập: httsuong.10a8 và Mật khẩu: 123abc

Lưu ý: Sau khi đăng nhập thì HS nên thay đổi mật khẩu để bảo mật.

  LÝ THUYẾT CĂN BẢN CHƯƠNG 6 LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
 

HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN.THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

1. ĐỊNH NGHĨA: Hiện tượng quang điện ngoài  là hiện tượng eletron bị bật ra khỏi kim loại khi bị chiếu sáng với bước sóng thích hợp.

2. ĐỊNH LUẬT VỀ GIỚI HẠN QUANG ĐIỆN

Muốn xảy ra hiện tượng quang điện thì bước sóng của ánh sáng kích thích phải nhỏ  hơn hay bằng giới hạn quang điện ${{\lambda }_{0}}$     : $\lambda \le {{\lambda }_{0}}$

 

3. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

 a. Thuyết lượng tử ánh sáng

-  Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.

-Mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang một năng lượng xác định là $\varepsilon =hf$

- Phôtôn bay với vận tốc c = 3.${{10}^{8}}$ m/s dọc theo các tia sáng.

-  Mỗi lần 1 nguyên tử  phát ra hay hấp thụ 1 phôtôn. ( theo từng lượng gián đoạn)

-  Chỉ có phôtôn ở trạng thái chuyển động, không có phôtôn ở trạng thái đứng yên. 

b. Lượng tử năng lượng là năng lượng của một photon  ánh sáng   $\varepsilon =hf$$=h.\frac{c}{\lambda }$        Với c = 3.108 m/s , h = 6,625.10-34J.s là hằng số                                                                                                                                                                                                              

Công thoát  $A=hf=\frac{hc}{{{\lambda }_{0}}}$                      Giới han quang điện  ${{\lambda }_{0}}=\frac{hc}{A}$                              

         Đơn vị năng lượng  $1eV=1,{{6.10}^{-19}}J$ và $1MeV={{10}^{6}}eV$

 

4. LƯỠNG TÍNH SÓNG HẠT CỦA ÁNH SÁNG :

  - Ánh sáng vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt. Nên  ás có lưỡng tính sóng - hạt.

  - Giao thoa chứng minh  as có tính chất sóng.

  - Quang điện chứng minh as có tính chất hạt.

 

HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG

1. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG

- Hiện tượng khi bị chiếu sáng thích hợp kim loại giải phóng các êlectron liên kết để cho chúng trở thành các êlectron tự do dẫn điện gọi là hiện tượng quang điện trong.

Giới hạn quang điện                      ${{\lambda }_{0}}$qđ ngoài  < ${{\lambda }_{0}}$qđ trong, quang dẫn   

Công thoát, NL liên kết                          Aqđ ngoài  > Aqđ trong, quang dẫn   

 

2. CHẤT QUANG DẪN

  Là chất bán dẫn dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.

  Vì khi bị chiếu sáng điện trở và điện trở suất giảm. giải phóng các e tự do nên dẫn điện tốt.

3. Pin quang điện Là nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng, nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.

Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong..

 

HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG

1. Hiện tượng quang – phát quang

Là sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này  để phát ra ánh sáng khác có bước sóng dài hơn

                               $\lambda $phát >$\lambda $thu  $\Rightarrow $ fphát < fthu

2. Huỳnh quang và lân quang

- Sự huỳnh quang: Ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích ở chất lỏng và khí

- Sự lân quang: Ánh sáng phát quang kéo dài 1 khoảng thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích ở chất  rắn

 

MẪU NGUYÊN TỬ BOHR

Hai tiên đề của Bohr về cấu tạo nguyên tử

1. Tiên đề về các trạng thái dừng

- Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái dừng nghĩa là:

            + Có năng lượng xác định

            + Nguyên tử  không bức xạ và hấp thụ.

            + Các electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng, tỉ lệ với bình phương số nguyên liên tiếp

rn = n2r0                      với r0 = 5,3.10 -11m: bán kínhBohr.

              Bán kính:       r0   ; 22 r;   32r0  ;  42r0;   52r;   62r0…..

              Tên quỹ đạo: K  ;     L     ;  M  ;    N    ;  O  ;    P ……

2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử

- Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng ${{E}_{N}}$  sang trạng thái dừng có năng lượng  ${{E}_{M}}$ thì nó phát ra hoặc thu vào một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu ${{E}_{N}}-{{E}_{M}}$

                      $\varepsilon =h{{f}_{12}}=h\frac{c}{{{\lambda }_{12}}}={{E}_{2}}-{{E}_{1}}$

 

SƠ LƯỢC VỀ LAZE

1. Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng có cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.

2. Tia laze có đặc điểm

  + Tính đơn sắc cao;                        + Tính định hướng;

  + Tính kết hợp rất cao;                   + Cường độ lớn.

Bài 30. Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo