- HS Trường THPT Vĩnh Hưng sử dụng Tài khoản được cấp  để đăng nhập vào Website

- Chỉ có tài khoản do Quản trị Website cấp cho HS mới xem được hướng dẫn giải, thi trực tuyến,.... 

Ví dụ HS: Nguyễn Văn Nguyên, lớp 12A5 sẽ đăng nhập như sau:

Tên đăng nhập là: nvnguyen.12a5 và Mật khẩu: 123abc

 Ví dụ HS: Huỳnh Thị Thu Sương, lớp 10A8 sẽ đăng nhập như sau:

+ Tên đăng nhập: httsuong.10a8 và Mật khẩu: 123abc

Lưu ý: Sau khi đăng nhập thì HS nên thay đổi mật khẩu để bảo mật.

  LÝ THUYẾT CĂN BẢN CHƯƠNG 1 DAO ĐỘNG CƠ
 

1. DAO ĐỘNG CƠ: Là chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt, gọi là VT CB

+ Dao động tuần hoàn : Sau những khoảng thời gian như nhau trạng thái dao động lặp lại như cũ.

+ Dao động điều hòa là dđ có li độ x được mô tả theo hàm  sin hoặc cos  theo thời gian.

+ Phương trình:

        - Li độ : x  = Acos(ωt + φ )

        - Vận tốc : v = -ωA sin(ωt + φ )                v sớm pha $\frac{\pi }{2}$ so với x

       - Gia tốc:  a = -ω2Acos(ωt + φ) = -ωx ;  a ngược pha so với x, sớm pha $\frac{\pi }{2}$ so với v  

+ Hệ thức độc lập: ${{A}^{2}}={{x}^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{\omega }^{2}}}$

       x  là li độ, là vị trí của vật so với VTCB (cm)

       A là biên độ dao động (cm), là li độ cực đại.                     

       ω là tần số góc (rad/s)

      (ωt + φ)  (rad): là pha của dao động tại thời điểm t; xác định trạng thái dao động tại thời điểm t.

      $\varphi $ (rad): là pha ban đầu tại t = 0 (rad);  xác định trạng thái dao động tại thời điểm ban đầu.

              Chuyển đổi $\sin \alpha =\cos (\alpha -\frac{\pi }{2})\,\,;\,\,\cos \alpha =\sin (\alpha +\frac{\pi }{2})$

+ Chu kỳ T (s) : là thời gian  vật thực hiện một dao động      T= $\frac{2\pi }{\omega }=$$\frac{t}{N}$

+ Tần số f (Hz) : Số dao động  thực hiện trong một giây   f= $\frac{\omega }{2\pi }$=$\frac{N}{t}$

+ Tần số góc (rad/s)  : số vòng thực hiện trong một giây $\omega =2\pi f=\frac{2\pi }{T}$       

 

+ Đồ thị của dao động điều hòa : biểu diễn sự phụ thuộc của x vào t là một đường hình sin.     

+ Một chu kì vật cđ tròn đều quay được 1 vòng: $T\Leftrightarrow 2\pi ={{360}^{0}}$ ; vận tốc dài  $v={{v}_{m\text{ax}}}=\omega A$

+ Quảng đường trong một chu kì T là    4A            

+ Chiều dài quỹ đạo cđ       L = 2A          

2. CON LẮC LÒ XO: Gồm một vật nhỏ khối lượng m gắn vào đầu lò xo độ cứng k

Tần số góc : $\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}$    

Chu kì $T=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}$ 

Tần số  $f=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{k}{m}}$        

Độ cứng    k = ${{\omega }^{2}}m$           

3. CON LẮC ĐƠN Gồm vật khối lượng m, treo vào sợi dây dài ở vị trí có gia tốc trọng trường g

Tần số góc : $\omega =\sqrt{\frac{g}{l}}$      

Chu kỳ : $T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}$   


Tần số
$f=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{g}{l}}$    

 

4. LỰC KÉO VỀ:  là lực đàn hồi luôn kéo vật về VTCB   F= - kx ;  Fmax= kA

5. LỰC ĐÀN HỒI: 

+ Con lắc lò xo nằm ngang: là lục kéo về

+ Con lắc lò xo treo thẳng đứng:   Fđh= k(Δl+x)   x phụ thuộc trục tọa độ

   Fđh min = 0 (khi $\Delta l\le A$) hoặc Fđh min = k(Δl-A) (khi Δl>A)
   Fđh max= k(Δl+A)

6. NĂNG LƯỢNG CON LẮC LÒ XO

    Động năng : ${{W}_{đ}}=\frac{1}{2}m{{v}^{2}}$= $\frac{1}{2}k{{A}^{2}}$sin2(ωt + φ).         

   Thế năng :     ${{W}_{t}}=\frac{1}{2}k{{x}^{2}}$= $\frac{1}{2}k{{A}^{2}}$cos2(ωt + φ).

   Cơ năng :       $W={{W}_{đ}}+{{W}_{t}}=\frac{k{{A}^{2}}}{2}=\frac{m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}}{2}$   Cơ năng tỉ lệ với bình phương biên độ

         + Động năng và thế năng biến thiên với chu kì T/2, tần số 2f, tần số góc 2$\omega $

         + Có sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng nhưng tổng của chúng là cơ năng thì không đổi

Nếu   Wđ = nW    thì      $x=\pm \frac{A}{\sqrt{n+1}}$ 

 7. PHA BAN ĐẦU  (φ) khi gốc thời gian t = 0

    Lúc t=0 $x=Ac\text{os}\varphi $       $\Rightarrow c\text{os}\varphi =\frac{x}{A}\Rightarrow \varphi =\pm \,c\text{os}{{\varphi }^{-1}}(\frac{x}{A})$

        + Nếu vật cđ theo chiều dương thì  $\varphi <0$       

        + Nếu vât cđ theo chiều âm thì $\varphi > 0$

+ Qua VTCB theo chiều dương :  φ= -π/2                  

+ Qua VTCB  theo chiều âm:   φ= π/2                      

+ Vật ở biên dương : φ  = 0                                       

+ Vật ở biên âm φ  = ± π

      

8. Giá trị của các đại lượng khi vật ở  VTCB và vị trí BIÊN

Tại VT Biên

Tại VTCB

max = A

x = 0

v = 0

vmax=$\omega .A$

amax =${{\omega }^{2}}.A$

một = 0

F tối đa = kA

F = 0

W t max  =$\frac{k{{A}^{2}}}{2}$

W t  = 0

Wđ = 0

W đmax   $=\frac{mv_{m\text{ax}}^{2}}{2}=\frac{1}{2}k{{A}^{2}}$

Động năng và thế năng cực đại bằng cơ năng $\text{W}=\frac{k{{A}^{2}}}{2}$

Gia tốc và lực hồi phục luôn hướng về VTCB và tỉ lệ với li độ

 

9. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG 

             Biên độ tổng hợp: A2 = $A_{1}^{2}+A_{2}^{2}$ + 2A1A2 cos (φ2 - φ1)    

             Pha dao động           tanφ = $\frac{{{A}_{1}}\sin {{\varphi }_{1}}+{{A}_{2}}\sin {{\varphi }_{2}}}{{{A}_{1}}\cos {{\varphi }_{1}}+{{A}_{2}}\cos {{\varphi }_{2}}}$

Biên độ tổng hợp A luôn thỏa mãn     $\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right|\le A\le {{A}_{1}}+{{A}_{2}}$

* Độ lệch pha của hai dao động : Δφ = | φ 2 - φ1|

a.  Nếu Δφ = 2kπ:  hai dao cùng pha: biên độ dđ tổng hợp cực đại   

${{A}_{max}}={{A}_{1}}+{{A}_{2}}$                               

b. Nếu Δφ = (2k+1)π: thì hai dao động ngược pha: Biên độ dđ tổng hợp cực tiểu

  ${{A}_{max}}=\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right|$            

c.   Nếu : Δφ = (2k ± 1)$\frac{\pi }{2}$ thì hai dao động vuông pha       

${{A}^{2}}$ = $A_{1}^{2}+A_{2}^{2}$     

* TỔNG HỢP TRÊN MÁY TÍNH FX 570ES      Mode  2 (CMPLX) , R (radian)

             Bấm ${{A}_{1}}\angle {{\varphi }_{1}}+{{A}_{2}}\angle {{\varphi }_{2}}$    SHIFT 2  3  =   $\to A\ \angle \ \varphi $

 

CÁC LOẠI DAO ĐỘNG

 1. DAO ĐỘNG TẮT DẦN: Biên độ và năng lượng của vật dao động giảm dần theo thời gian. Giải thích : Do lực MA SÁT  (chuyển thành nhiệt)

 2. DAO ĐỘNG DUY TRÌ : Giữ biên độ và chu kỳ  không đổi bằng cách cung cấp năng lượng bằng năng lượng đã mất ( tác dụng lực trong từng phần của chu kì)

 3. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC Là dao động chịu tác dụng của  ngoại lực cưỡng bức điều hòa   

   - Tần số dao động riêng của hệ thay đổi và bằng tần số của lực cưỡng bức.

   - Biên độ của dđ cưỡng bức phụ thuộc: 

Biên độ lực cưỡng bức

Độ chênh lệch giữa tần số của lực và hệ 

+ Ma sát ( lực cản của môi trường)

4. HIỆN TƯỢNG CỘNG HƯỞNG:

 - Là hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi:

     + Tần số của lực cưỡng bức  bằng tần số fcủa hệ dao động                flực = f0

     + Tần số góc  của lực cưỡng bức  bằng tần số góc  của hệ dao động     ωlực = ω0

     + Chu kì của lực cưỡng bức  bằng chu kì T0 của hệ dao động                Tlực = T0

Cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động cưỡng bức.

 

 

Chủ đề: Dao động điều hòa (Tiết 1)
Chủ đề: Dao động điều hòa (Tiết 2)
Bài 2. Con lắc lò xo
Bài 3. Con lắc đơn
Chủ đề: Các loại dao động...Tổng hợp 2 dao động
Kiểm tra 15 phút lớp 12A4-lần 1